A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

GIỚI THIỆU LUẬT ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

Ngày 26/3/2019, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Văn bản số 303/ĐĐBĐVN-CSQL về việc triển khai, tuyên truyền, phổ biến Luật Đo đạc và bản đồ.

Ngày 25/6/2018, Chủ tịch nước đã ký ban hành Lệnh số 05/2018/L-CTN về việc công bố Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14/6/2018. Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019.

Hoạt động đo đạc và bản đồ là hoạt động điều tra cơ bản, đặc biệt quan trọng, làm nền tảng để triển khai các nghiên cứu khoa học về trái đất, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh; phục vụ quy hoạch, quản lý lãnh thổ, giám sát tài nguyên, môi trường; phòng chống thiên tai và cứu hộ cứu nạn; góp phần bảo vệ và khẳng định chủ quyền lãnh thổ quốc gia, góp phần nâng cao dân trí. Các sản phẩm đo đạc, bản đồ và dữ liệu thông tin địa lý được sử dụng rộng rãi trong hoạt động hàng ngày của đời sống xã hội.

Bố cục của Luật Đo đạc và bản đồ: Luật đo đạc và bản đồ gồm 61 Điều, 09 Chương với các nội dung chính sau đây:

Chương I. Những quy định chung (gồm 9 điều từ Điều 1 đến Điều 9). Chương này quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, nguyên tắc cơ bản và chính sách của Nhà nước đối với đo đạc và bản đồ, các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ, hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ và tài chính cho hoạt động đo đạc và bản đồ.

Chương II. Hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản (gồm 12 điều từ Điều 10 đến Điều 21). Chương này quy định về nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản; Hệ thống dữ liệu gốc đo đạc quốc gia, hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia và hệ trọng lực quốc gia; hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia; dữ liệu ảnh hàng không; dữ liệu ảnh viễn thám; cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia; xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và thành lập, cập nhật hệ thống bản đồ địa hình quốc gia; đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia; thể hiện biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ; đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính; yêu cầu, nguyên tắc và các trường hợp chuẩn hóa địa danh; trách nhiệm chuẩn hóa địa danh, sử dụng địa danh đã được chuẩn hóa.

Đo đạc cấp Giấy chứng nhận tại khu đô thị Trần Hưng Đạo, thành phố Thái Bình

Chương III. Hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành (gồm 10 điều từ Điều 22 đến Điều 31). Chương này quy định về nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành; hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc cơ sở chuyên ngành; đo đạc và bản đồ quốc phòng; đo đạc, thành lập bản đồ địa chính; thành lập bản đồ hành chính; đo đạc thành lập hải đồ; đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm; đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng; đo đạc, thành lập bản đồ phục vụ phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường; ứng phó với biến đổi khí hậu; thành lập tập bản đồ; đo đạc, thành lập các loại bản đồ chuyên ngành khác.

Chương IV. Chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ (gồm 03 điều từ Điều 32 đến Điều 34); bao gồm các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động đo đạc và bản đồ; kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo sử dụng trong hoạt động đo đạc và bản đồ; quản lý chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ.

Chương V. Công trình hạ tầng đo đạc (gồm 04 điều từ Điều 35 đến Điều 38). Chương này quy định về các loại công trình hạ tầng đo đạc; xây dựng, vận hành, bảo trì công trình hạ tầng đo đạc; sử dụng mốc đo đạc, bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc.

Chương VI. Thông tin, dữ liệu sản phẩm đo đạc và bản đồ; hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia (gồm 12 điều từ Điều 39 đến Điều 50). Chương này quy định về Hệ thống thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ; lưu trữ, bảo mật, cung cấp, trao đổi, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; quyền sở hữu trí tuệ đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; dịch vụ về dữ liệu không gian địa lý quốc gia; sử dụng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam; yêu cầu đối với xuất bản bản đồ; hoạt động xuất bản bản đồ.

Chương VII. Điều kiện kinh doanh dịch vụ; quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong hoạt động đo đạc và bản đồ (gồm 05 điều từ Điều 51 đến Điều 56). Chương này quy định về giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ; thông tin về tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; quyền và nghĩa vụ của tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ; quyền và nghĩa vụ của cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ.

Chương VIII. Quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ (gồm 06 điều từ Điều 57 đến Điều 59). Chương này quy định về nội dung và trách nhiệm quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ bao gồm trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp; thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ.

Chương IX. Điều khoản thi hành (gồm 02 điều từ Điều 60 đến Điều 61)./.


Tác giả: TQ
Nguồn:sotnmt.thaibinh.gov.vn Copy link
Tổng số điểm của bài viết là: 2 trong 2 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Thăm dò ý kiến
Theo bạn thông tin nội dung của website thế nào?
Thống kê truy cập
Hôm nay : 190
Hôm qua : 287
Tháng 12 : 2.085
Năm 2023 : 146.528